Tổng hợp 1 số bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt có đáp án
- Lượt xem: 1793
- Tweet
Tổng hợp 1 số bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt có đáp án
Nhằm giúp đỡ các bạn học viên có thể tự học nâng cao nghiệp vụ kế toán của mình , Trung tâm đào tạo tin học – kế toán tri thức việt xin chia sẻ tới các bạn 1 số bài tập kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài 1:
Cửa hàng Nam Hải chuyên sản xuất A là mặt hàng chịu thuế TTĐB. Năm 2009 sản xuất được 1.500 sp với giá bán chưa có thuế GTGT là 1.200.000đ/sp. Hãy tính thuế TTĐB phải nộp của DN này. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 45%.
Giá tính thuế TTĐB = = 827,58 (1.000đ
Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế TTĐB * Giá tính thuế TTĐB *Thuế suất thuế TTĐB
Vậy thuế TTĐB mà DN phải nộp là 558.616 ( 1.000đ)
Bài 2 :
Công ty Halida sản xuất mặt hàng bia lon với số lượng 2.800.000 hộp/ năm. Giá trị vỏ hộp được khấu trừ là 3.800 đ/vỏ. Giá bán chưa có thuế GTGT là 15.000 đ/hộp. Thuế suất thuế TTĐB là 65%. Tính thuế TTĐB mà DN phải nộp.
Giá tính thuế TTĐB =
= 6,78 ( 1.000đ)
Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế TTĐB*Giá tính thuế TTĐB*Thuế suất thuế TTĐB
=12.339.600 (1.000đ)
Vậy thuế TTĐB mà DN phải nộp là 12.339.600 ( 1.000đ )
Bài 3:
Công ty A nhập khẩu một mặt hàng với số lượng là 5.000 sp theo giá CIF là 54USD/sp, theo tỷ giá hối đoái 18.500đ/USD. Hãy tính thuế TTĐB mà công ty này phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 35%, thuế suất thuế NK là 10%.
Số thuế NK phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế NK*Giá tính thuế
NK* Thuế suất thuế NK
= 499.500 (1.000đ)
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế NK + Thuế NK
= 5.494.500 (1.000đ)
Số thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB*Thuế suất thuế TTĐB
Vậy số thuế TTĐB mà DN phải nộp là 1.923.075 ( 1.000đ)
Bài 4: Doanh nghiệp A có tài liệu như sau:
1. NK 1.000 lít rượu 42 độ để sản xuất ra 200.000 sản phẩm A thuộc diện chịu thuế TTDB giá tính thuế nhập khẩu là 30.000 đ/lít, thuế suất thuế NK là 65%.
2. XK 150.000 sp A theo giá FOB là 200.000 đ/sp.
3. Bán trong nước 1.000 sp A với đơn giá chưa thuế GTGT là 220.000 đ/sp.
Yêu cầu : Hãy tính thuế TTDB phải nộp và thuế NK phải nộp.
Biết rằng thuế suất thuế TTDB của rượu 42 độ là 65% , Thuế XK : 2%.
Bài giải :
- ADCT:
Thuế NK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất
=1.000 x 30.000 x 0,65 = 19.500.000 (đồng)
Giá tính thuế TTĐB = giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu
= 1.000 x 30.000 + 19.500.000 = 49.500.000 (đồng)
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTDB x thuế suất
= 49.500.000 x 0,65 = 32.175.000 (đồng)
2. ADCT:
Thuế XK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất
=150.000 x 250.000 x 0,02 = 750.000.000 (đồng)
Thuế TTĐBr = 0
Thuế TTĐB đầu vào của 150.000 sản phẩm:
Thuế TTĐB đầu vào của 1.000 sản phẩm:
Giá tính thuế TTĐB =
Thuế TTĐB đầu ra của 1.000 sản phẩm :
TTĐBr = 1.000 x 133.334 x 0,65 = 86.667.100 (đồng)
Thuế TTĐB phải nộp của 1.000 sản phẩm:
TTĐBp = 86.667.110 – 160.875 = 86.506.225 (đồng)
KL:
+)Thuế XK phải nộp trong kỳ:
XKp = 750.000.000 (đồng)
+)Thuế NK phải nộp trong kỳ:
NKp = 19.500.000 (đồng)
+)Thuế TT ĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ:
TTĐBp = 32.175.000 – 24.131.250 + 86.506.225 = 94.549.975 (đồng)
Bài 5:
Tại nhà máy thuốc lá Thăng Long có các tài liệu:
1. NK thuốc lá sợi làm nguyên liệu sx thuốc lá điếu có đầu lọc. Tổng giá trị hàng NK theo đk CIF quy ra tiền VN là 20 tỷ. Nhà máy sử dụng 60% nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 500.000 cây thuốc lá thành phẩm.
2. XK 180.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiền VN là 150.000đ/cây.
3. Bán trong nước 120.000 cây với giá bán chưa thuế GTGT là 120.000đ/cây.
Yêu cầu: Tính thuế XNK, thuế TTĐB. Biết thuế TTĐB của thuốc lá là 55%; thuế XK thuốc lá thành phẩm là 2%; thuế NK thuốc lá sợi 30%; phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế chiếm 2% trên giá CIF.
Bài 6: Môt doanh nghiệp trong nước trong quý I năm 2009 có tình hình sản xuất KD như sau:
1.Mua 100.000 cây thuốc lá từ 1 cơ sở sản xuất X để XK theo hợp đồng đã ký kết với giá mua là 100.000đ/cây, số còn lại do không đủ tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước với giá bán 140.000/cây.
2.Nhập khẩu 200 chiếc điều hòa nhiệt độ hiệu National công suất 20000 BTU giá mua tại cửa khẩu nước xuất là 300 USD/chiếc, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 1.200 USD. Trong kỳ đơn vị đã bán được 120 chiếc với giá 12tr đồng/ chiếc.
Yêu Cầu: Tính thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. biết rằng Thuế XK là 5% đối với thuốc lá, Thuế suất thuế XK đối với điều hòa nhiệt độ là 20%. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 45%, của điều hòa là 15%. Thuế NK là 35%, tỷ giá 18.500đ/USD
Bài giải
1. Thuế xuất khẩu tính cho 50.000 cây thuốc lá xuất khẩu là:
50.000 x 120.000 x 5% = 300.000.000đ
Thuế TTĐB tính cho 50.000 cây thuốc lá tiêu thụ trong nước là:
Vận chuyển đến đại lí bán hàng của đơn vị
Thuế TTĐB tính cho 800 sp A bán được:
Thuế TTĐB= giá tính thuế TTĐB thuế suất thuế TTĐB
Thuế TTĐB
thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp cho sản phẩm A là:
Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp cho sản phẩm B là:
Vậy tổng thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp là:
2. Giá tính thuế nhập khẩu của 200 chiếc điều hòa là:
(200 x 300 + 1.200) x 18.500 = 1.132.200.000đ
• Thuế nhập khẩu tính cho 200 chiếc điều hòa là:
1.132.200.000 x 35% = 396.270.000đ
• Thuế TTĐB tính cho 200 chiếc điều hòa nhập khẩu là:
(1.132.200.000 + 396.270.000) x 15% = 229.270.500đ
Thuế TTĐB tính cho 120 chiếc điều hòa tiêu thụ trong nước là:
Vậy:
Thuế xuất khẩu DN phải nộp là: 300.000.000đ
Thuế xuất khẩu DN phải nộp là: 396.270.000đ
Thuế TTĐB cho hàng trong nước: 2.172.413.793 + 187.826.086 = 2.360.239.880đ
Thuế TTĐB cho hang xuất khẩu: 229.270.500đ
Thuế TTĐB được khấu trừ cho nguyên liệu dùng để sx ra 2000 sp A là:
Thuế TTĐB tính cho 3000 sp B bán cho Công Ty TM:
Xác định thuế GTGT phải nộp ( PP khấu trừ)
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó:
a/ Thuế GTGT đầu ra bằng (=) giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với (x) thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
b/ Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Xác định thuế GTGT phải nộp: (PP Trực tiếp)
Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó
GTGT của hàng hóa, dịch vụ=
Doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra
–
Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ bán ra
Giá trị gia tăng xác định đối với một số ngành nghề kinh doanh như sau:
– Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh bán hàng là số chênh lệch giữa doanh số bán với doanh số vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất, kinh doanh. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán được doanh số vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng với doanh số hàng bán ra thì xác định như sau:
Giá vốn hàng bán ra bằng (=) Doanh số tồn đầu kỳ, cộng (+) doanh số mua trong kỳ, trừ (-) doanh số tồn cuối kỳ.
Ví dụ: Một cơ sở A sản xuất đồ gỗ, trong tháng bán được 150 sản phẩm, tổng doanh số bán là 25 triệu đồng.
– Giá trị vật tư, nguyên liệu mua ngoài để sản xuất 150 sản phẩm là 19 triệu đồng, trong đó:
+ Nguyên liệu chính (gỗ): 14 triệu.
+ Vật liệu và dịch vụ mua ngoài khác: 5 triệu.
Thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT cơ sở A phải nộp được tính như sau:
+ GTGT của sản phẩm bán ra:
25 triệu đồng – 19 triệu đồng = 6 triệu đồng.
+ Thuế GTGT phải nộp:
6 triệu đồng x 10% = 0,6 triệu đồng.