Hướng dẫn lập báo cáo tài chính dành cho kế toán

    Lượt xem: 1841

Hướng dẫn lập báo cáo tài chính dành cho kế toán

Bạn đang cần tìm tài liệu hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính ?

Chia sẻ với các bạn nội dung hướng dẫn làm báo cáo tài chính và những điểm cần lưu ý

 

Nguyên tắc chung và những điểm cần chú ý khi học cách làm báo cáo tài chính

– Trước khi lập bảng CĐKT, kế toán cần phải phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết có liên quan, thực hiện việc kiểm kê tài sản và phản ánh kết quả kiểm kê vào sổ kế toán. Đối chiếu công nợ phải thu, phải trả; đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết, số liệu trên sổ kế toán và số thực kiểm kê, khoá sổ kế toán và tính số dư các tài khoản.

– Số liệu dùng để phản ánh vào các chỉ tiêu trên bảng CĐKT là không bù trừ. Nếu tài khoản có theo dõi chi tiết và cuối kỳ tổng hợp dẫn đến dư cả 2 bên Nợ và Có thì vẫn giữ nguyên số dư đó khi tham gia tính toán.

– Khi lập bảng cân đối kế toán, những chỉ tiêu thuộc nhóm tài sản thì căn cứ vào số dư Nợ của các tài khoản liên quan để ghi. Những chỉ tiêu thuộc nhóm nguồn vốn thì căn cứ vào số dư Có của các tài khoản liên quan để ghi.

– Những chỉ tiêu thuộc các khoản phải thu, phải trả ghi theo số dư chi tiết của các tài khoản phải thu, tài khoản phải trả. Nếu số dư chi tiết là dư Nợ thì ghi ở phần “TÀI SẢN”, nếu số dư chi tiết là số dư Có thì ghi ở phần “NGUỒN VỐN”.

– Các chỉ tiêu liên quan đến các tài khoản điều chỉnh hoặc tài khoản dự phòng như 214, 129, 229, 139, 159, … luôn có số dư Có, nhưng khi lên bảng CĐKT thì ghi ở phần “TÀI SẢN” theo số âm; các tài khoản nguồn vốn như 412, 413, 419, 421, … nếu có số dư bên Nợ thì vẫn ghi ở phần “NGUỒN VỐN”, nhưng ghi theo số âm.

Cơ sở số liệu và phương pháp lập bảng cân đối kế toán:

– Đối với cột “Số đầu năm”: Căn cứ số liệu cột “Số cuối kỳ” của bảng CĐKT ngày 31/12 năm trước để ghi.

– Cột “Số cuối kỳ: Lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản liên quan trên bảng cân đối phát sinh năm nay.

Để bảng CĐKT đúng, ngoài việc phản ánh đúng, đầy đủ số liệu cho các chỉ tiêu của nó còn phải đảm bảo quan hệ cân đối chung giữa tài sản và nguồn vốn:

TỔNG TÀI SẢN =  TỔNG NGUỒN VỐN

Link download hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính theo quyết định 48: Tại đây

 

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo:
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Mã số 01:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
2. Các khoản giảm trừ doanh thu – Mẫu số 02:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ TK 511 và TK 512 đối ứng với bên Có các TK 521, TK 531, TK 532, TK 333 (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ – Mã số 10:
Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02
4. Giá vốn hàng bán – Mã số 11:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ – Mã số 20:
Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11
6. Doanh thu hoạt động tài chính – Mã số 21:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 “Doanh hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
7. Chi phí tài chính – Mã số 22:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
Trong đó, Chi phí lãi vay – Mã số 23:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 “Chi phí tài chính”.
8. Chi phí bán hàng – Mã số 24:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp – Mã số 25:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” đối ứng với Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh – Mã số 30:
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22) – Mã số 24 – Mã số 25
11. Thu nhập khác – Mã số 31:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
12. Chi phí khác – Mã số 32:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
13. Lợi nhuận khác – Mã số 40:
Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32
14. Tổng lợi nhuận trước thuế – Mã số 50:
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành – Mã số 51:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211.
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại – Mã số 52:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212.
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp – Mã số 60:
Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52)
18. Lãi trên cổ phiếu – Mã số 70:
Chỉ tiêu được hướng dẫn tính toán theo thông tư hướng dẫn chuẩn mực số 30 “Lãi trên cổ phiếu”.

Nguồn: internet

 

Địa chỉ đào tạo kế toán tốt nhất hà nội là Công ty đào tạo tin học kế toán Tri Thức Việt

Còn chờ gì nữa các bạn hãy nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi :

Công ty đào tạo tin học kế toán Tri Thức Việt

04.6652.2789   –   01699.13.6789

http://ketoantrithucviet.com

Các từ khoá tìm kiếm google

học chứng chỉ kế toán,học chứng chỉ kế toán ở đâu,học chứng chỉ kế toán trưởng ,học viện tài chính,học chứng chỉ kế toán tổng hợp,học chứng chỉ kế toán kinh tế quốc dân,học chứng chỉ kế toán trưởng ở đâu,học chứng chỉ kế toán trưởng,lớp học chứng chỉ kế toán trưởng,chứng chỉ kế toán trưởng,trung tâm đào tạo kế toán nào tốt,nên học kế toán ở đâu,lớp đào tạo kế toán tổng hợp,dao tao ke toan,
đào tạo kế toán,trung tam day ke toan uy tin,trình tự dạy kế toán,cần dạy kế toán,nơi đào tạo kế toán tổng hợp uy tín,kế toán tri thức việt,
dao tao ke toan truong uy tin nhat ha noi,trung tam day thue uy tin,trung tam day ke toan uy tin,hoc ke toan o dau la tot nhat,trung tam boi duong ke toan tot nhat ha noi,bằng kế toán nào cao nhất,hoc trung cap ke toan o ha noi,lop hoc ke toan o dau la tot nhat,nen hoc chung chi ke toan o dau,nên học kế toán trưởng ở đâu,nên học ngành kế toán ở trường nào,nen hoc thuc hanh ke toan o dau,,học kế toán ở đâu tốt nhất,học kế toán ở hà nội,học kế toán ở đâu tốt nhất hà nội,đào tạo kế toán tốt nhất,địa chỉ học kế toán,học kế toán ở đâu tốt nhất tphcm,học kế toán ở đâu tốt tại hà nội,công ty kế toán tri thức việt,gì học kế toán,học kế toán,nên học kế toán gì,học kế toán ra làm gì,kế toán tin học là gì,học kế toán online,tự học kế toán,học kế toán ở đâu tốt nhất,học chứng chỉ kế toán,học kế toán căn bản,thực tập kế toán,đề tài thực tập kế toán.bảng chấm công bảng lương excel, bảng chấm công excel, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng chấm công năm 2011, bảng chấm công nhân viên, mẫu bảng chấm công của bộ tài chính, mẫu bảng chấm công kế toán, mẫu bảng chấm công nhân viên,Bài tập kế toán ,Dịch vụ báo cáo tài chính, Dịch vụ chữ ký số ,Dịch vụ kế toán Dịch vụ kế toán nội bộ Dịch vụ kế toán trọn gói, Dịch vụ tư vấn thuế ,Học kế toán ,Học kế toán cho người chưa biết, Học kế toán cho người đi làm Học kế toán máy ,Học kế toán thuế ,Học kế toán trưởng Học phí các khóa học ,Học quyết toán thuế Thực tập kế toán ,Việc làm – Hướng Nghiệp

Comments

comments