Bài tập kế toán hạch toán vật liệu công cụ dụng cụ có lời giải

    Lượt xem: 1345

 

BÀI TẬP KẾ TOÁN HẠCH TOÁN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ CÓ LỜI GIẢI

 

Bài tập số 1 : Kế Toán vật liệu, công cụ dụng cụ

Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau ( 1000 đ).

 

1. Thu mua vật liệu chính nhập kho ,chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn ( cả thuế GTGT 10% ) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : 4.200 ( cả thuế GTGT 5%).

 

2. Mua nguyên vật liệu của công ty K , trị giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10%) : 363.000 Hàng đã kiểm nhận , nhập kho đủ.

 

3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho : 5000.

 

4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y ,trị giá trao đổi ( cả thuế GTGT 10% ) 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm đã bàn giao , dụng cụ đã kiểm nhận , nhập kho đủ.

 

5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10% ) là 55.000.

 

6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%.

 

7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán 77.000. ( trong đó có cả thuế GTGT 7.000 ). Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ.

 

8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000.

 

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ nói trên .

2. Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .

 

Lời Giải

1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên.

1a)

Nợ TK 152 ( VLC) : 400.000

Nợ TK 133 ( 1331) : 40.000

-Có TK 331 ( X) : 440.000

1b)

Nợ TK 152 ( VLC) : 4.000

Nợ TK 133 ( 1331) : 2.000

-Có TK 112 : 4.200

 

2.) Nợ TK 152 ( VLP ) : 330.000

Nợ TK 133 ( 1331 ) : 33.000

Có TK 331 (X): 363.000

3.)

Nợ TK 152 ( PL) : 5.000

-Có TK 711: 5.000

4a)

Nợ TK 632 : 45.000

-Có TK 155: 45.000

4b)

Nợ TK 131 (Y) : 66.000

-Có TK 511: 60.000

-Có TK 3331( 33311): 6.000

4c)

Nợ TK 153 ( 1531): 60.000

Nợ TK 133 ( 1331): 6.000

-Có TK 131 (Y) : 66.000

5a)

Nợ TK 152 ( VLP): 50.000

Nợ TK 133 ( 1331): 5.000

-Có TK 331 (Z) : 55.000

5b)

Nợ TK 331 ( Z) : 55.000

-Có TK 111: 55.000

6)

Nợ TK 331 (X) : 440.000

-Có TK 515 : 4.400

-Có TK 112 : 435.600

7)

Nợ TK 331 (K) : 77.000

-Có TK 133(1331): 7.000

-Có TK 152 (VLP): 70.000

8)

Nợ TK 141 : 3.000

-Có TK 111 : 3.000

 

2. Định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .

 

1a)

Nợ TK 152 ( VLC) : 440.000

-Có TK 331(X): 440.000

1b)

Nợ TK 152 (VLC) : 4.200

-Có TK 112 : 4.200

2)

Nợ TK 152 ( VLP) : 363.000

-Có TK 331 ( X) : 363.000

3)

Nợ TK 152 ( PL) : 5.000

-Có TK 711: 5.000

4a)

Nợ TK 632 : 45.000

– Có TK 155 : 45.000

4b)

Nợ TK 131 ( Y): 66.000

-Có TK 511: 66.000

4c)

Nợ TK 153 ( 1531): 66.000

-Có TK 131 ( Y): 66.000

5a)

Nợ TK 152 ( VLP) : 55.000

-Có TK 331( Z) : 55.000

5b)

Nợ TK 331 ( Z ) : 55.000

-Có TK 111: 55.000

6)

Nợ TK 331 ( X): 440.000

-Có TK 515: 4.400

-Có TK 112 : 435.600

7)

Nợ TK 331 ( K): 77.000

-Có TK 152 ( VLP) : 77.000

8)

Nợ TK 141 : 3.000

-Có TK 111 : 3.000

 

 

Bài số 2: Kế toán TSCĐ và bất động sản đầu tư

 

Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N ( 1.000 đồng ):

 

1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau :

– Nhà xưởng sản xuất : 300.000 , thờ gian sử dụng 10 năm:

– Thiết bị sản xuất : 360.000, thời gian sử dụng 5 năm.

– Bằng sáng chế : 600.000, thời gian khai thác 5 năm.

 

2. Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân xưởng sản xuất .Giá mua phải trả theo hóa đơn ( cả thuế GTGT 5%) 425.880.; trong đó : giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 ( khấu hao trong 8 năm ); giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 ( khấu hao trong 4 năm ). Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng ( cả thuế GTGT 5% ) là 12.600. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.

 

3. Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 10/N. Tiền thuê đã trả toàn bộ ( kể cả thuế GTGT 10% ) bằng tiền vay ngắn hạn 16.500.

 

4. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ :

– Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất , đã khấu hao hết từ tháng 5 /N., nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000.

– Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên giá 300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát.

 

5. Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. Giá mua ( cả thuế GTGT 5% ) là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển , bốc dỡ , lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 ( cả thuế GTGT 5%). Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh..

 

6. Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. Giá quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu tư XDCB. Thời gian tính khấu hao 20 năm.

 

7. Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài chưa trả cho công ty V ( cả thuế GTGT 5% ) là 189.000. Dự kiến sau khi sửa chữa xong , TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa là 300.000, hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%.

 

8. Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn đã hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa trả cho công ty W ( cả thuế GTGT 5% ) là 56.700. Được biết DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000.

 

Yêu cầu:

 

1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên

 

2. Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết DN tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày.

 

3. Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết:

 

-Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ

– Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất : 30.000, bán hàng 7.000, quản lý DN 10.000.

 

4. Giả sử tháng 7/N không có biến động về TSCĐ . Hãy xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 7 ở từng bộ phận.

 

 

Giải

1.Định khoản các nghiệp vụ nêu trên:

1)

Nợ TK 211: 660.000

-2111: 300.000

-2112 : 360.00

Nợ TK 213 ( 2133) : 600.000

-Có TK 411 (V): 1.260.000

 

2a)

Nợ TK 211( 2112) : 300.000

Nợ TK 213( 2138) : 105.600

Nợ TK 133( 1332) : 20.280

-Có TK 331( K) : 425.880

2b)

Nợ TK 331( K) : 425.880

-Có TK 341: 212.940

-Có TK 112: 212.940

2c)

Nợ TK 211 ( 2113) : 12.000

Nợ TK 133( 1332) : 600

-Có TK 141 : 12.600

2d)

Nợ TK 414 : 204.660

-Có TK 411: 204.600

3a)

Nợ TK 001 : 240.000

3b)

Nợ TK 641 ( 6417): 15.000

Nợ TK 133( 1331) : 1.500

-Có TK 311 : 16.500

4a)

Nợ TK 214( 2141) : 48.00

-Có TK 211 ( 2112): 48.000

4b)

Nợ TK 811: 5.000

-Có TK 111: 5.000

4c)

Nợ TK 152( phế liệu) : 10.000

-Có TK 711: 10.000

Nợ TK 223 (B): 320.000

Nợ TK 214( 2141) : 55.000

-Có TK 711: 75.000

-Có TK 211( 2112): 300.000

5a)

Nợ TK 211( 2114) : 300.000

Nợ TK 133( 1332) : 15.000

-Có TK 112: 315.000

5b)

Nợ TK 211( 2114): 2.000

Nợ TK 133 ( 1332) : 100

-Có TK 111: 2.100

6a)

Nợ TK 211(2111) : 1.000.800

-Có TK 241( 2412) : 1.000.800

6b)

Nợ TK 441: 1.000.800

-Có TK 411 : 1.000.800

7a)

Nợ TK 241( 2413) : 180.000

Nợ TK 133( 1332): 9.000

-Có TK 331 ( V) : 189.000

7b)

Nợ TK 211( 2111): 180.000

-Có TK 214(2143): 180.000

8a)

Nợ TK 241( 2412) : 54.000

Nợ TK 133 ( 1331): 2.700

-Có TK 331 ( W): 56.700

8b)

Nợ TK 335: 54.000

-Có TK 241( 2413): 54.000

8c)

Nợ TK 627: 4.000

-Có TK 335: 4.000

 

Yêu cầu 2:

 

Mức khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 6/N tại:

 

– Bộ phận bán hàng: (60.000 + 180.000) *6/( 5*12*30) = 800;

– Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 302.000*15%*12/( 12*30) +1.000.800*9/ ( 20*12*30) = 1.510 + 1251= 2.761

– Bộ phận sản xuất : 300.000*24/ ( 10*12*30) + 360.000* 24/( 5*12*30) + 600.000*24/(5*12*30) + 312.000*21/(8*12*30) + 105.600*21/(4*12*30)= 2.000 + 4.800 + 8.000 + 2.275 + 1540 = 18.615

 

Mức khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 6/N tại:

– Bộ phận sản xuất: 300.000 *10%*15/(12*30) = 1.250

– Bộ phận bán hàng : 300.000 * 10% *6/ ( 12*30) = 500

 

Yêu cầu 3:

 

Mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N tại:

– Bộ phận sản xuất : 30.000 + 18.615 – 1.250 = 47.365

– Bộ phận bán hàng : 7.000 + 800 – 500 = 7.300

– Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 10.000 + 2.761 = 12.761

 

Yêu cầu 4

Mức khấu hao tài sản cố định trích trong tháng 7/N:

– Bộ phận sản xuất : 30.000 + 300.000*(10*12) + 360.000/ ( 5*12) + 600.000 /( 5*12) + 312.000/ ( 8*12) + 105.600/(4*12) – 300.000* 10%/12= 30.000 + 2.500 + 6.000 + 10.000 + 3250 + 2200 – 2500 = 51.450.

 

– Bộ phận bán hàng : 7.000 + ( 60.000 + 180.000 )/(5*12) – 300.000 *10%/12 = 7.000 + 4.000 – 2.500 = 8.500

 

– Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000 + 302.000*15%/12 + 1.000.800/(20*12) = 10.000 + 3.775 + 4170 = 17.945

 

 

 

Công ty CP đào tạo tin học kế toán Tri ThứcVệt chuyên dạy học kế toán thực hành thực tế trên chứng từ thực tế và phần mềm kế toán . Dạy thực hành lập báo cáo thuế , dạy lên sổ sách , dạy lập báo cáo tài chính , chia sẻ các thủ thuật kế toán

http://ketoannganhan.com/

Comments

comments