Hướng dẫn cách làm báo cáo thuế hàng tháng

    Lượt xem: 961

Hướng dẫn cách làm báo cáo thuế hàng tháng

Báo cáo thuế hàng tháng gồm những giấy tờ, những thủ tục và phải làm báo cáo thuế hàng tháng như thế nào? Đây là một trong những câu hỏi của không ít những kế toán mới vào nghề còn ít kinh nghiệm  hoặc chưa thực hiện làm báo cáo thuế bao giờ.

 

Hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ với các bạn hiểu rõ công việc cũng như giấy tờ, thủ tục cần thiết trong việc làm báo cáo thuế tháng.

Ở tháng 1, kế toán viên cần hoàn thành các công việc sau: báo cáo thuế tháng 12, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 4 năm trước, Nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp (bắt đầu từ quý 4/2014)

  1.     Báo cáo thuế tháng 01
  2. Khai thuế kỳ thuế tháng 12 bao gồm:

–          Khai thuế giá trị gia tăng

–          Kê khai thuế thu nhập cá nhân thường xuyên

–          Kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

–          Kê khai thuế tài nguyên (nếu có)

–          Làm hồ sơ khai thuế bao gồm:

Thuế giá trị gia tăng gồm có:

Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT:

Bảng kê chứng từ, hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT; Bảng kê chứng từ, hóa đơn hàng bán, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT; Bản giải trình kê khai bổ sung, điều chỉnh (nếu có) theo mẫu số 01-KHBS; Bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong tháng (nếu có) theo mẫu 01-4A/GTGT; Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh theo mẫu 01-5/GTGT.

Thuế Tiêu thụ đặc biệt (nếu có) gồm:

Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01/TTĐB; Bảng kê hóa đơn bán các hàng hóa, dịch vụ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01-1/TTĐB; Bảng kê thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ (nếu có) theo mẫu số 01-2/TTĐB.

Thuế tài nguyên (Nếu có) gồm: Tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN hoặc theo mẫu số 02/TAIN.

Thuế thu nhập cá nhân thường xuyên gồm: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn theo mẫu số 01/TNCN; mẫu 02/TNCN (nếu khấu trừ 10%); mẫu 03/TNCN (nếu khấu trừ 25%).

  1. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 4 năm trước
  2. Kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm trước (chỉ nộp tiền thuế)

–          Các loại thuế cần kê khai và nộp theo năm, bao gồm:

+ Thuế môn bài. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp, công ty mà vốn đăng ký kinh doanh so với năm trước không thay đổi thì không cần nộp.

+ Thuế nhà, đất đối với tổ chức (nếu có)

+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với tổ chức (nếu có)

Hồ sơ kê khai thuế gồm:

–          Tờ kê khai thuế môn bài theo mẫu số 01/MBAI

–          Tờ kê khai thuế nhà, đất theo mẫu số 01/NĐAT (nếu có)

–          Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức theo mẫu số 01/SDNN (nếu có)

Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế và nộp thuế: Chậm nhất là ngày thứ 30 tháng 01

  1. Báo cáo thuế tháng 2

Kê khai thuế kỳ thuế tháng 01. Các loại thuế mà cần kê khai bao gồm:

–          Thuế giá trị gia tăng

–          Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

–          Thuế tài nguyên (nếu có)

–          Thuế TNCN thường xuyên.

+ Hồ sơ kê khai thuế: bao gồm chứng từ, tờ khai và thực hiện giống như hồ sơ kê khai thuế kỳ thuế tháng 12 năm trước.

Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế và nộp thuế: Chậm nhất là vào ngày thứ 20 tháng 02.

Ngoài ra, còn phải làm thêm báo cáo thanh, quyết toán sử dụng hóa đơn năm trước. Báo cáo thanh, quyết toán sử dụng hóa đơn hàng năm sử dụng mẫu BC-29/HĐ được ban hành kèm theo Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài Chính.

Thời gian nộp báo cáo: Chậm nhất là trước ngày 25 tháng 02.

III.                Báo cáo thuế tháng 3:

Kê khai thuế kỳ thuế tháng 02 có hồ sơ kê khai thuế giống như hồ sơ kê khai thuế kỳ tháng 01.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế: Chậm nhất là ngày thứ 20 tháng 03.

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 1 năm nay. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 1 sử dụng biểu mẫu trong phần mềm HTKK 3.3.1

Thời hạn nộp báo cáo chậm nhất là ngày thứ 20 tháng 04.

–          Thuế giá trị gia tăng năm tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng (đối với doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ)

–          Số tiền thuế TNDN

–          Thuế TNCN thường xuyên

–          Thuế Tài nguyên. (nếu có)

–          Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (Mẫu BC26-AC)

Quyết toan thuế năm trước, bao gồm:

Hồ sơ:

–          Thuế giá trị gia tăng năm tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng sử dụng tờ khai quyết toán thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 04/GTGT

–          Thuế TNDN sử dụng Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN; Báo cáo tài chính năm; Một hoặc một số phụ lục kèm theo Tờ khai (tùy theo thực tế phát sinh của doanh nghiệp):

Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, 03-1B/TNDN hoặc 03-1C/TNDN, 03-2/TNDN.

Riêng phụ lục chuyển lỗ số 03-2/TNDN doanh nghiệp chỉ xác định số lỗ được chuyển trong kf tính thuế (Mục II), không đăng ký kế hoạch chuyển lỗ (Mục I)

Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất theo mẫu số 03-3/TNDN (nếu có)

Phụ lục về ưu đãi thuế TNDN theo các mẫu quy định.

Phụ lục thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu 03-5/TNDN.

–          Thuế Thu nhập cá nhân

–          Thuế Tài nguyên sử dụng khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 03/TAIN

Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế và nộp thuế năm: Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày 31/12

Nếu trường hợp doanh nghiệp tính phân bổ lại số thuế GTGT được khấu trừ trong năm trước theo tỷ lệ (%) doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra của năm thì phải lập Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm theo mẫu số 01-4B/GTGT kèm theo hồ sơ khai thuế GTGT kỳ thuế tháng 3 năm nay. Hạn nộp chậm nhất cho cơ quan thuế đó là ngày thứ 20 tháng 4 năm nay.

  1. Báo cáo thuế các tháng còn lại

–          Kỳ khai thuế tháng phát sinh trước các chứng từ, hóa đơn, báo cáo, hồ sơ cũng tương tự như các tháng trên.

–          Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý này. Kê khai và nộp trước ngày 20 quý sau.

–          Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp

Lưu ý: Trong mục 4, điều 13 của luật Kế toán 03-2003-QH11 quy định:

“ Trường hợp kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán của năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn 90 ngày thì được phép cộng vào kỳ kế toán của năm tiếp theo hoặc cộng vào kỳ kế toán của năm trước đó để tính thành một kỳ kế toán năm. Kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán của năm sau cùng phải ngắn hơn 15 tháng.”

Và điều cần chú ý: Các bnaj nên xêm thêm Thông tư 151/2014/TT-BTC và thông tư 191/2014/TT-BTC để xem công ty bạn nên kê khai theo tháng hay theo quý.

Kê khai GTGT theo tháng áp dụng với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở lên.

Nguồn: Linkq

Địa chỉ đào tạo kế toán thực tế uy tín tại Hà Nội

TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT

Cơ sở 1: Số 3E3, TT Đại Học Thương Mại, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.

Cơ sở 2: Đối diện cổng chính Khu A, ĐH Công Nghiệp, Nhổn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

Tư vấn: 04.6652.2789           hoặc               0976.73.8989

Sơ đồ tới trung tâm đào tạo kế toán:Click vào đây xem chi tiết

báo cáo thuế hàng tháng

 

 

 

 

 

 

giam hoc phi tin van phong
 

 

 

 

 

Comments

comments