Site icon Trung tâm đào tạo tin học kế toán Tri Thức Việt – Địa chỉ học tin văn phòng, kế toán tốt nhất Hà Nội

Bài tập Định khoản Kế Toán có lời giải chi tiết

trung tâm tin học kế toán tri thuc viet dap ung nhu cau tuyen dung ke toan

Tổng hợp 1 số bài tập định khoản kế toán và lời giải chi tiết

 

Bài tập Định khoản Kế Toán có lời giải chi tiết

 

Bài tập 1 : Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng 05/2007 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận lại trong các tài liệu sau:

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :

– Vật liệu chính tồn kho(TK 152) :  4.000.000 đồng(1000kg)

–  Vật liệu phụ tồn kho :    2.000.000 đồng(1000kg)

– Thành phẩm tồn kho (TK 155):   9500.000 đồng(250 sản phẩm)

Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ

–  Nhập kho 5000kg nguyên vật liệu, đơn giá 3800đồng/kg, thuế GTGT 10%. Vật liệu phụ 2000kg, giá mua 2.090đồng/kg, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bằng trả bằng tiền mặt là 1.200.000đồng, chi phí này được phân bổ cho vật liệu chính 1.000.000đồng, cho vật liệu phụ là 200.000đồng.

–  Xuất kho 3000kg vật liệu chính, 2000kg vật liệu phụ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.

– Tiền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản phẩm là 6000.000đồng, ở bộ phận quản lý phân xưởng là 600.000đồng, bộ phận bán hàng là 1000.000đồng, quản lý doanh nghiệp là 400.000đồng.

– Trích BHXH, BHYT, KPCĐtheo tỷ lệ quy định 19% để dự tính vào các đối tượng chi phí có liên quan.

– Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 4000.000đồng, bộ phận quản lý phân xưởng là 750.000đồng, bộ phận bán hàng là 40.000đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 44.000đồng.

Tài liệu 3: Kết quả sản xuất trong kỳ :-

– Trong tháng nhập kho 750 thành phẩm

–  Phế liệu thu hồi nhập kho là 229.000 đồng

– Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 2.000.000 đồng

– Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 50tr. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang

Tài liệu 4: Kết qủa kinh doanh trong kỳ:

–  Trong tháng xuất 600 thành phẩm đi tiêu thụ, đơn giá bán 42.000đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán

–  Hai ngày sau , khách thanh toán 50% bằng tiền mặt, 50% còn lại thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng

Yêu cầu:

–  Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.

–  Tính  kết quả kinh doanh doanh nghiệp.

 

Lời giải  :

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ:

Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu chính)   : 1.000kg x 4.000 đ/kg =          4.000.000 đ

Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu phụ) : 1000kg x 2.000 đ/kg  =          2.000.000 đ

Nợ TK 155 (Thành phẩm)  : 250sp * 9.500 đ/sp =             2.375.000 đ

 

Tài liệu 2: – Các nghiệp vụ phát sinh:

 

a.  Tồn kho 5.000kg nguyên vật liệu chính (152), đơn giá 3.800 đ vat (133) 10% thanh toán  (331):

                        Nợ 152  :   5.000kg * 3.800 đ/kg  = 19.000.000 đ

                        Nợ 133  : (5.000kg * 3.800 đ/kg)*10%  = 1.900.000 đ

Có 331  :    20.900.000 đ

b.   Vật liệu phụ tồn kho 2000kg(152), đơn giá mua 2.090đồng vat (133)10% thanh toán tiền mặt (111)

Nợ 152   :  2.000kg * 1900 đ/kg   = 3800.000 đ

Nợ 133  :  (2.000kg * 2090 đ/kg)*10%   = 380.000 đ

Có 331    :      4.180.000 đ

c. Chi phí vận chuyển vật liệu chính và vật liệu phụ (152)  đã bao gồm vat (133) thanh toán bằng TM(111):

– Nợ 152 (VLChính)    :  1000.000 đ

– Nợ 152 (Vaät lieäu phuï)      :   200.000 đ

Có 111      :   1200.000 đ

– Tổng giá trị tiền hàng tồn kho 5.000kg NVL là: 19.000.000 đ + 1.000 đ  = 20.000.000 đ

Vì vậy giá tiền của 1 kg nguyên vật liệu chính tồn kho: 20.900.000 đ : 5000kg = 4000 đ/kg

–  Tổng giá trị tiền hàng khi nhập kho 2000kg VLPhụ : 3800.000 đ +200.000 đ = 4000.000 đồng

Giá tiền của 1 kg nguyên vật liệu phụ tồn kho: 4.000.000 đ : 2000kg   = 2000 đ/kg

 

– Xuất kho 3000 kg  vật liệu (theo công thức tính bình quan gia quyền) :

Nợ 621    :       12.000.000 đồng

Có  152 (VLC)     :      12.000.000 đồng ( 2000kg x 4000đ/kg)

 

Nợ 621     (VLP)      :       4.000.000

Có  152   :      4.000.000 (1000 kg x 2000 đồng/kg) = 4.000.000 đồng

 

Tiền lương phải trả:

Nợ 622 (CP nhân công trực tiếp)       : 6.000.000 đ

Nợ 627 (CP quản lý phân xưởng)      : 600.000 đ

Nợ 641 (Chi phí bán hang)                : 1.000.000 đ

Nợ 642 (Chi phí quản lý DN)             : 400.000 đ

Có 334 (Phải trả NLĐ)           :  8.000.000 đ

 

  1. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ:

Nợ 622 (CP nhân công trực tiếp)  :  6.000.000 đ   x   19% = 1.140.000 đ

Nợ 627 (CP quản lý phân xưởng)   : 600.000 đ   x   19% =    114.000 đ

Nợ 641 (Chi phí bán hàng)   : 1.000.000 đ  x   19% =    190.000 đ

Nợ 642 (Chi phí quản lý DN)  :  400.000 đ  x   19% =      76.000 đ

Có 338 (Phải trả phải nộp khác)  :  8.000.000 đ  x  19% = 1.520.000 đ

                        + 338(2)(KPCĐ).  8.000.000 đ  x    2% =     160.000 đ

                        + 338(3) (BHXH)   8.000.000 đ  x  15% =  1.200.000 đ

                        + 338(4) (BHYT)   8.000.000 đ  x    2% =     160.000 đ

 

  Người lao động phải chịu:

            Nợ 334  :  8.000.000 đ * 6%    =   480.000 đ

Có 338  :  8.000.000 đ * 6%    =  480.000 đ

 

5.      Trích khấu hao tài sản cố định :

Nợ 627 : 4.000.000 đ + 750.000 đồng = 4.750.000 đồng

Nợ 641 :   40.000 đồng

Nợ 642 :    44.000 đồng

Có 214 :    4.834.000 đồng

Tài khoản 3 :

Tập hợp chi phí sản xuất chung :

Nợ 154  : 28.604.000 đồng

Có 621  :  16.000.000 đồng (12.000.000 đồng + 4000.000 đồng)

Có 622 : 7140.000 đồng ( 6.000.000 đồng + 1.140.000 đồng )

Có 627 : 5.464.000 đồng  (600.000 đ + 114.000 đ + 4.750.000 đ)

Dở dang đầu kỳ :   2.000.000 đồng

Dở dang cuối kỳ :   1.000.000 đồng

Tổng chi phí sản xuất chung  trong kỳ : 28.858.000 đồng

Phế liệu thu hồi :  229.000 đồng

Phế liệu thu hồi :  229.000 đồng

Z =  2.000.000 đồng + 28.604.000 đồng– 1.000.000 đồng – 229.000 đồng=  29.375.000 đồng

Nợ 155 :  29.375.000 đồng

Có 154 :   29.375.000 đồng

Nhập kho 750 thành phẩm :

 

Z đvsp = 29.375.000   = 39.167 đồng/sản phẩm

750

 

Tài liệu 4 : Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền :

 

= 9.500.000 đồng + 29.375.000 đồng    =  38.875.000   =     38.875 đồng

250 sp + 750 sp                                1.000 sp

·          Xác định giá vốn (xuất kho 600 thành phẩm) :

Nợ  632  : 38.875 đồng x 600 kg = 23.325.000 đồng

Có 155    : 23.325.000 đồng

·            Xác định doanh thu

Nợ 131 : 27.720.000 đồng

Có  511 : 42.000 đồng x 600 kg = 25.200.000 đồng

Có 333 : 2.520.000 đồng

·            Nợ 111 : 13.860.000 đồng

Có 112 : 13.850.000 đồng

Có 131 : 27.720.000 đồng

·            Xác định kết quả kinh doanh:

–          Kết chuyển chi phí :

Nợ 911 :  25.075.000 đồng

Có 632 :  23.325.000 đồng

Có 641 :  1.230.000 đồng ( 1.000.000 đồng + 190.000 đồng + 40.000 đồng)

Có 642 :  520.000 đồng (400.000 đồng + 76.000 đồng + 44.000 đồng)

–          Kết chuyển doanh thu :

Nợ 511  :                 25.200.000 đồng

Có 911 :                  25.200.000 đồng

–          Kết chuyển lãi lỗ :

Nợ 421 : 125.000 đồng

Có 911 : 125.000 đồng

…………………………..o0o…………………………….

Bài tập 2 : Tại một doanh nghiệp có các tài liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ được kế toán ghi nhận như sau :

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :

–          Tài khoản 152: 5000kg, đơn giá là 6000kg

–          Tài khoản 155: 1000 sản phẩm, đơn giá là 80.000 đồng/sản phẩm

–          Tài khoản 157: 100 sản phẩm, đơn giá là 80.000đồng/sản phẩm

 

Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ

12.  Nhập kho 5000kg nguyên vật liệu, đơn giá 5.900đồng/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển là 550.000đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán tiền mặt.

 

13.  Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 20.000đồng, ở bộ phận quản lý phân xưởng là 10.000đồng, bộ phận bán hàng là 16.000đồng, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 14.000đồng.

 

14.  Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

 

15.  Xuất kho một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 03lần, trị giá ban đầu là 3.000.000đồng, được sử dụng ở bộ phận bán hàng.

 

16.  Xuất kho 8.000đồngkg nguyên liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500kg cho bộ phận quản lý phân xưởng, 100kg cho bộ phận bán hàng.

 

17.  Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 3000.000đồng, bộ phận quản lý phân xưởng là 2.000.000đồng, bộ phận bán hàng là 4.000.000đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000đồng.

 

18.  Các chi phí khác phát sinh thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn gồm 10% thuế GTGT là 19.800.000đồng, phân bổ cho bộ phận sản xuất là 8.000.000đồng, bộ phận bán hàng là 6.000.000đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.000.000đồng.

 

19.  Khách hàng thông báo đã chấp nhận mua lô hàng gửi đi bán kỳ trước, giá bán là 120.000đồng, thuế GTGT 10%.

 

20.  Nhập kho 1.000 thành phẩm, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 4.800.000đồng, số lượng sãn phẩm dở dang cuối kỳ 100 doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

 

21.  Xuất kho 1000 thành phẩm đi tiêu thụ, giá bán là 110.000đồng , thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khản

 

Yêu cầu:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

 

Lời giải :

Số dư đầu kỳ:

 

TK 152 (Nguyên vật liệu)  : 5.000kg * 6.000 đ/kg = 30.000.000 đ

TK 155 (Thành phẩm)   :   1.000sp * 80.000 đ/sp =   80.000.000 đ

TK 157 (Hàng gửi đi bán)   :  100sp * 80.000 đ/sp    =  8.000.000 đ

 

Các nghiệp vụ phát sinh:

 

1. Nhập kho 5.000kg nguyên vật liệu (152), đơn giá 5.900 đ vat (133) 10% thanh toán bằng TM (111):

 

Nợ 152  :  5.000kg * 5.900 đ/kg =  29.500.000 đ

Nợ 133   :   (5.000kg * 5.900 đ/kg)*10%= 2.950.000 đ

Có 331    :  32.450.000 đ

 

Chi phí vận chuyển (152)  đã bao gồm vat (133) thanh toán bằng TM(111):

 

Nợ 152   : (550.000/110%)    =   500.000 đ

Nợ 133   :    (550.000/110%)*10% =   50.000 đ

Có 111  :    550.000 đ

 

Tổng giá trị tiền hàng thực tế khi nhập kho 5.000kg NVL là: 29.500.000 đ + 500.000 đ = 30.000.000 đ . Vì vậy giá tiền nhập kho của 1 kg bằng:

            30.000.000 đ : 5000kg = 6.000 đ/kg

 

2. Tiền lương phải trả:

 

Nợ 622 (CP nhân công trực tiếp)       :   20.000.000 đ

Nợ 627 (CP quản lý phân xưởng)      :    10.000.000 đ

Nợ 641 (Chi phí bán hang)                 :   16.000.000 đ

Nợ 642 (Chi phí quản lý DN)             :    14.000.000 đ

Có 334 (Phải trả NLĐ)           :    60.000.000 đ

 

3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ:

 

Nợ 622 (CP nhân công trực tiếp)   :   20.000.000đ   x   19% = 3.800.000đ

Nợ 627 (CP quản lý phân xưởng)   :  10.000.000 đ  x   19% = 1.900.000đ

Nợ 641 (Chi phí bán hang)   :   16.000.000 đ  x   19% = 3.040.000 đ

Nợ 642 (Chi phí quản lý DN)   :   14.000.000 đ  x   19% = 2.660.000 đ

Có 338 (Phải trả phải nộp khác) :  60.000.000 đ  x  19% = 11.400.000 đ

                        + 338(2)(KPCĐ).  60.000.000 đ  x    2% = 1.200.000 đ

                        + 338(3) (BHXH)   60.000.000 đ  x  15% =  9.000.000 đ

                        + 338(4) (BHYT)    60.000.000 đ  x    2% =  1.200.000 đ

* Người lao động phải chịu:

 

Nợ 334   :   60.000.000 đ * 6% = 3.600.000 đ

Có 338   :    60.000.000 đ * 6% = 3.600.000 đ

4. Xuất kho công cụ dụng cụ (153) sử dụng trong vòng 3 năm(ngắn hạn)(142):

 

Nợ 142:   3.000.000 đ

Có 153  :   3.000.000 đ

 

Phân bổ 3 lần vì thế lấy giá chia 3, phân bổ cho bộ phận bán hàng (641) vì thế số tiền phân bổ cho mỗi kỳ được định khoản như sau:

 

Nợ 641:    (3.000.000 đ : 3) = 1.000.000 đ

            Có 142  :    (3.000.000 đ : 3) = 1.000.000 đ

 

5. Xuất kho 8.000kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm (621), 500 kg cho quản lý phân xưởng (627), 100kg cho bộ phận bán hàng (641).

 

TK 152:

Đầu kỳ : 5.000kg với giá là 6.000 đ/kg = 30.000.000 đ      

xuất hết để SXSP còn thiếu 3.000kg

 Nhập trong kỳ : 5.000kg với giá 6.000 đ/kg

xuất thêm cho đủ để SXSP là 3.000kg * 6.000 đ = 18.000.000 đ

xuất cho bộ phận quản lý phân xưởng 500kg * 6.000 đ = 3.000.000 đ

xuất cho bộ phận bán hàng 100kg * 6.000 kg = 600.000 đ

Còn lại trong kho 1.400 kg

 

Nợ 621            :   30.000.000 đ + 18.000.000 đ = 48.000.000 đ

Nợ 627            :   3.000.000 đ

Nợ 641            :    600.000 đ

Có 152            :   51.600.000 đ

 

6. Trích khấu hao TSCĐ bộ phận sản xuất (627) : 3.000.000 đ, bộ phận quản lý phân xưởng (627) : 2.000.000đ, bộ phận bán hàng (641) : 4.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp(642) : 2.000.000đ

 

Nợ 627            :   3.000.000 đ + 2.000.000 đ =  5.000.000 đ

Nợ 641            :   4.000.000 đ

Nợ 642            :    2.000.000 đ

Có 214 (Hao mòn TSCĐ)       :  11.000.000 đ

 

7. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt (111) đã bao gồm vat 10% (133) tổng cộng: 19.800.000 đ, phân bổ cho bộ phận SX (627): 8.000.000 đ, bộ phận bán hàng (641) 6.000.000 đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp (642): 4.000.000 đ

Nợ 627:           8.000.000 đ

Nợ 641:           6.000.000 đ

Nợ 642:           4.000.000 đ

Nợ 133:           1.800.000 đ

Có 111            : 19.800.000 đ

 

8. Khách hàng thông báo chấp nhận mua lô hàng gửi đi bán (157) đầu kỳ gồm 100 sp với giá vốn là 80.000 đ = 8.000.000 đ (TK 157 đầu kỳ), khách hàng chấp nhận mua với mức giá  là 120.000 đ (chưa bao gồm VAT 10%) chưa thanh toán (131) 100sp x 120.000 đ = 12.000.000 đ.

 

+ Xác định giá vốn hàng bán:

 

Nợ 632:           8.000.000 đ

            Có 157            :           8.000.000 đ

 

+ Xác định doanh thu:

 

Nợ 131:           13.200.000 đ

Có 511:           12.000.000 đ

Có 133:             1.200.000 đ

 

9. Tập hợp chi phí sản xuất chung:

Tập hợp tất cả số liệu trên TK 621, 622, 627 kết chuyển vào TK 154.

 

Nợ 154            :           99.700.000 đ

Có 621            :      48.000.000 đ

Có 622:(20.000.000 đ + 3.800.000 đ) =  23.800.000 đ

Có 627:(10.000.000đ + 1.900.000đ + 3.000.000đ + 5.000.000đ + 8.000.000đ)  =  27.900.000 đ

 

Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ (154)  là 4.800.000 đ, dở dang cuối kỳ 10.000.000 đ (đề bài cho), tổng chi phí sản xuất chung trong kỳ (mới tính của TK 154) : 99.700.000đ

Giá thành sẽ bằng đầu kỳ + trong kỳ – cuối kỳ

 

Z = 4.800.000 đ + 99.700.000 đ – 10.000.000 đ = 94.500.000 đ

 

Nhập kho 1000sp nên giá thành của 1 sản phẩm là

 

Z đvsp = 94.500.000 đ : 1.000sp = 94.500 đ/sp

 

Tổng giá trị nhập kho:

 

Nợ 155:  (94.500 đ x 1000sp)=  94.500.000 đ

Có 154:   94.500.000 đ

10. Xuất kho 1.000 thành phẩm tiêu thụ, giá bán 110.00đ, khách hàng chuyển khoản qua ngân hàng (112)

TK 155:

Đầu kỳ:          1.000 sp (80.000 đ/sp) (xuất hết)

Trong kỳ        1.000 sp (94.500 đ/sp)

 

+ Xác định giá vốn hàng bán:

 

Nợ 632:   80.000.000 đ

            Có 155            :    80.000.000 đ

 

+ Xác định doanh thu:

 

Nợ 112:           121.000.000 đ

Có 511:  (1.000sp x 110.000 đ/sp)  =   110.000.000 đ

Có 333:   (1.000sp x 110.000 đ/sp) * 10%    =  11.000.000 đ

 

* Xác định kết quả kinh doanh:

 

** Kết chuyển chi phí:

Tập hợp tất cả các số liệu trên TK 632, 641, 642 kết chuyển vào TK 911.

 

Nợ 911: 141.300.000 đ

Có 632:   (8.000.000 đ + 80.000.000 đ) = 88.000.000 đ

 Có 641:    (16.000.000đ + 3.040.000đ + 1.000.000đ + 600.000đ + 4.000.000đ + 6.000.000 đ) = 30.640.000 đ

  Có 642:  (14.000.000đ + 2.660.000 đ + 2.000.000 đ + 4.000.000 đ) = 22.660.000 đ

 

** Kết chuyển doanh thu:

Tập hợp tất cả các số liệu trên TK 511 kết chuyển vào TK 911.

 

Nợ 511:           (12.000.000 đ + 110.000.000 đ)    =   122.000.000 đ

Có 911:   122.000.000 đ

 

Kết chuyển lãi lỗ:

Lấy Nợ 911 –Có 911 = 141.300.000 đ – 122.000.000 đ = 19.300.000 đ

 

Nợ 421    :  19.300.000 đ

Có 911  :   19.300.000 đ

Comments

comments

Exit mobile version