Site icon Trung tâm đào tạo tin học kế toán Tri Thức Việt – Địa chỉ học tin văn phòng, kế toán tốt nhất Hà Nội

CÁCH PHƯƠNG PHÁP ĐÁNG GIÁ SẢN DỞ DANG CUỐI KỲ

CÔNG TY TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT

Giới thiệu với tất cả các bạn về

CÁCH PHƯƠNG PHÁP ĐÁNG GIÁ SẢN DỞ DANG CUỐI KỲ

  1. Đánh giá SPLD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Theo phương pháp này giá trị SPDD cuối kỳ chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (có nghĩa là coi giá trị SPDD chỉ còn chi phí nguyên vật liệu), còn các chi phí khác đã tính cả cho sản phẩm hoàn thành rồi nên không còn dở dang nữa.

Áp dụng trong điều kiện doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn, có chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí phát sinh.

Cách tính

CDDCK

=

CDDĐK + CPSTK(NVL) x QDD
QHT  + QDD

 

Trong đó:

CDDCK : chi phí dở dang cuối kỳ

CDDĐK : chi phí dở dang đầu kỳ

CPSTK(NVL): chi phí phát sinh trong kỳ của NVL trực tiếp

QHT : số lượng sản phẩm hoàn thành

QDD : số lượng sản phẩm dở dang

 

Ví dụ:

CÔNG TY TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT có số liệu như sau ( ĐVT: triệu đồng):

CDDĐK  : 50

Phát sinh trong kỳ : CNVLC   : 350 triệu

CNVLP      : 10 triệu

CNCTT      : 50 triệu

CSXC         : 20 triệu

Cuối kỳ hoàn thành 30 sản phẩm, dở dang 10 sản phẩm.

Yêu cầu : Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp NVLTT.

            Bài làm:

Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp NVLTT:

Chi phí dở dang cuối kỳ = 50+350+10 x 10 = 102,5
30+10
  1. Đánh giá SPLD cuối kỳ theo chi phí phát sinh .

Theo phương pháp này giá trị SPDD cuối kỳ tính trên tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, có nghĩa là giá trị SPDD tính trên cả chi phí nguyên vật liệu, nhân công và sản xuất chung.

Áp dụng trong điều kiện doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn, giá trị các chi phí sản xuất ngang nhau hoặc không chênh lệch nhau quá nhiều.

Cách tính

CDDCK = CDDĐK + CPSTK  x QDD
QHT  + QDD

 

Trong đó:

CDDCK : chi phí dở dang cuối kỳ

CDDĐK : chi phí dở dang đầu kỳ

CPSTK  : chi phí phát sinh trong kỳ

QHT : số lượng sản phẩm hoàn thành

QDD : số lượng sản phẩm dở dang

 

Ví dụ:

CÔNG TY TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT có số liệu như sau ( ĐVT: triệu đồng):

CDDĐK  : 50

Phát sinh trong kỳ : CNVLC   : 350 triệu

CNVLP      : 10 triệu

CNCTT      : 50 triệu

CSXC         : 20 triệu

Cuối kỳ hoàn thành 30 sản phẩm, dở dang 10 sản phẩm.

Yêu cầu : .Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp NVLTT.

            Bài làm:

Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp NVLTT:

 

Chi phí dở dang cuối kỳ = 50+350+10+50+20 x 10 = 120
30+10

 

  1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.

Theo phương pháp này, SPDD cuối kỳ phải chịu toàn bộ các khoản mục chi phí, theo mức độ hoàn thành của chúng. Do vậy khi kiểm kê SPDD cần phải xác định được mức độ hoàn thành của chúng, để qui đổi ra sản phẩm hoàn thành tương đương mà xác định chi phí dở dang.

Cách tính

B1 : Tính số lượng SP hoàn thành tương đương (QHTTĐ)

 

                        QHTTĐ = QDD x % mức độ hoàn thành

 

B2: Công thức tính:

 

                        CDDCK = CDDCK(NVL)  + CDDCK(NC)  + CDDCK(SXC)  

Trong đó:

CDDCK(NVLC)      = CDDĐK + CPSTK(NVLC) QDD
QHT  + QDD

 

CDDCK(NVLP)      = CDDĐK + CPSTK(NVLP) QHTTĐ
QHT  + QHTTĐ

 

CDDCK(NC)           = CDDĐK + CPSTK(NC) QHTTĐ
QHT  + QHTTĐ

 

CDDCK(SXC)         = CDDĐK + CPSTK(SXC) x QHTTĐ 
QHT  + QHTTĐ

 

Ví dụ:

CÔNG TY TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT có số liệu như sau ( ĐVT: triệu đồng)

CDDĐK  : 0

Phát sinh trong kỳ : CNVL       : 200 triệu

CNCTT      : 80triệu

CSXC         : 40 triệu

Cuối kỳ hoàn thành  300  sản phẩm, dở dang 100 sản phẩm.

Yêu cầu:.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương biết mức độ hoàn thành của sản phẩm dở là 20%.

            Bài làm:

 

Bước 1:  Tính khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương:

QHTTĐ = 100 x 20% = 20 sản phẩm

 

Bước 2:

Chi phí NVL trực tiếp = 0+200 x 100 = 50 
300+100

 

Chi phí NCTT = 0+80 x 20 =  5

 

300+20

 

Chi phí SXC = 0+40 x 20 = 2.5

 

300+20

 

Tổng chi phí dở dang cuối kỳ  =  50+5+2.5 = 57.5 triệu đồng

TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT

Cơ sở 1: Số 3E3, Tập Thể Đại Học  Thương Mại, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Cơ sở 2: Đối diện cổng chính Khu A, ĐH Công Nghiệp, Nhổn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Tư vấn: 04.6652.2789           hoặc               0976.73.8989

Sơ đồ tới trung tâm đào tạo kế toán: Click vào đây xem chi tiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Comments

comments

Exit mobile version